Lời nói đầu
TCVN 8052-1:2009 do Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8052 Tấm lợp bitum dạng sóng gồm 2 phần:
– TCVN 8052-1 : 2009 Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
– TCVN 8052-2 : 2009 Phần 2: Phương pháp thử
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho tấm bitum dạng sóng dùng lợp mái nhà và công trình xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 13501-5, Fire classification of construction products and building elements – Part 5: Classification using data from external fire exposure to roofs tests (Phân loại cháy trong các sản phẩm xây dựng và các cấu kiện xây dựng – Phần 5: Phân loại sử dụng cơ sở dữ liệu từ tính chịu lửa bên ngoài của mái).
TCVN 8052-2 : 2009, Tấm lợp Bitum dạng sóng – Phần 2: Các phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
3.1. Mái có độ dốc cao (pitched roof):
Mái có độ dốc bằng hoặc lớn hơn 15%.
3.2. Mái có độ dốc thấp (low pitched roof):
Mái có độ dốc từ 8% đến 15%.
3.3. Mái vòm cuốn (tunnel roof):
Mái có bán kính vòm mái lớn hơn 5 m.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Sai lệch kích thước
Sai lệch kích thước cơ bản đối với các loại tấm lợp dạng sóng được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 – Mức sai lệch kích thước
Kích thước danh nghĩa |
Mức sai lệch cho phép |
Chiều dài |
+ 1,0% – 0,2% |
Chiều rộng |
± 2% |
Chiều dày |
Theo nhà sản xuất công bố |
Chiều cao sóng |
Theo nhà sản xuất công bố |
Bước sóng |
± 3% |
4.2. Các yêu cầu cơ lý của sản phẩm:
Chỉ tiêu cơ lý yêu cầu đối với các loại tấm lợp dạng sóng được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm
Chỉ tiêu |
Mức quy định/sản phẩm |
1. Độ bền uốn, Mpa (N/mm2) + Loại 1: không nhỏ hơn + Loại 2: lớn hơn |
14 7 |
2. Độ bền kéo rách, N + Loại 1: lớn hơn + Loại 2: lớn hơn |
200 150 |
3. Tính không thấm nước (thời gian xuyên nước), h, không nhỏ hơn |
48 |
4. Hệ số truyền nhiệt, W/m2.K, nhỏ hơn |
7 |
5. Độ ồn va đập, dB, không lớn hơn |
50 |
6. Tỷ lệ chất hữu cơ, % + Loại 1: lớn hơn + Loại 2: nhỏ hơn hoặc bằng |
70 70 |
7. Tính đồng nhất của sản phẩm |
Đạt yêu cầu |
8. Khối lượng, sai lệch cho 1m2 sản phẩm, % |
± 10 |
4.3. Yêu cầu bền môi trường và điều kiện thời tiết tự nhiên
4.3.1. Phản ứng với lửa
Khi được thử nghiệm theo TCVN 8052-2:2009, yêu cầu tối thiểu phải đạt là Loại E (EN 13501 – 5).
4.3.2. Độ bền kéo rách sau thí nghiệm già hóa nhiệt
Khi được thử nghiệm theo TCVN 8052-2:2009, độ bền kéo rách phải không thấp hơn các giá trị ngưỡng ban đầu.
4.3.3. Tính không thấm nước sau thí nghiệm già hóa nhiệt
Khi được thử nghiệm theo TCVN 8052-2:2009, không một giọt nước nào được thấm qua vật liệu mái sau 48 giờ.
4.3.4. Khả năng chống ăn mòn đối với sương muối, axit, các chất kiềm
Khi được thử nghiệm theo TCVN 8052-2:2009, khả năng chống ăn mòn phải được chỉ rõ:
– Sau 800 giờ thử nghiệm, nếu không có dấu hiệu ăn mòn thì vật liệu được cho là không có sự ăn mòn đối với sương muối, và/hoặc với axit, và/hoặc với các chất kiềm.
– Để đạt yêu cầu về chống ăn mòn, có thể phủ hoặc sơn thêm một lớp lên các sản phẩm lợp mái.
4.3.5. Khả năng chống tia tử ngoại và nước
Khi được thử nghiệm theo TCVN 8052-2:2009, khả năng chống tia tử ngoại và nước phải được chỉ rõ: Sau 800 giờ thử nghiệm, không có vết nứt nào xuất hiện trên bề mặt của các sản phẩm lợp mái (sự thay đổi màu sắc không được tính đến).
4.3.6. Khả năng chống va đập
Khi được thử nghiệm theo TCVN 8052-2:2009, khả năng chống va đập phải không thấp hơn giá trị do nhà sản xuất công bố (MDV).
5. Phương pháp thử
Theo TCVN 8052-2:2009.